Lan man hay lang mang mới đúng chính tả tiếng Việt?
Vần “n” và “ng” là một trong những cặp vần khiến cho nhiều người sử dụng sai chính tả trong tiếng Việt. Bởi cách phát âm tương tự nên gây nên sự nhầm lẫn, lâu dần thành thói quen.
Lan man nghĩa là gì?
Lan man được sử dụng để diễn tả lời nói, suy nghĩ và lối viết dài dòng, đi từ điều này đến điều khác nhưng không đúng trọng tâm vấn đề, không mạch lạc, không hệ thống. Người ta vẫn thường nói: viết lan man, nghĩ ngợi lan man; trình bày lan man, …
Lang mang nghĩa là gì?
Lang mang được hiểu với ý nghĩa tương tự với “lan man”. Tuy nhiên, “lang mang” không có trong từ điển tiếng Việt. Chúng là một từ sai chính tả. Bạn không nên dùng chúng trong bất cứ trường hợp nào.
Ví dụ sử dụng lan man
1. Di chuyển từ nơi này sang nơi khác không có mục đích cụ thể:
– Tôi đi lan man qua thị trấn nhỏ.
2. Nói hoặc viết một cách vu vơ, thất thường và thường dài dòng:
– Gã đàn ông bắt đầu luyên thuyên và những người phụ nữ tỏ ra khá khó chịu.
3. Khám phá một cách vu vơ:
– Sau khi lan man tham khảo một số mẫu trên mạng, tôi bắt đầu có những ý tưởng độc đáo cho riêng mình.
Lan man tiếng Anh là gì?
Lan man trong tiếng Anh là rambling.
Một số ví dụ về rambling:
- “He’s rambling like an idiot,” I whispered. (“Anh ấy là lan man như một thằng ngốc,” Tôi thì thầm.)
- Try to capture the essence of the nominee without rambling on too long. (Cố gắng nắm bắt bản chất của người được đề cử mà không lan man quá lâu.)
- Memos are generally concise and consist of a page or less. Avoid rambling. (Bản ghi nhớ thường ngắn gọn trong một trang hoặc ít hơn. Tránh xa sự lan man.)
- He is fond of rambling among the trees. (Anh ấy thích đi lan man giữa những cái cây.)
- What is she rambling on about? (Cô ấy đang lan man về điều gì vậy?)
- It was a scrappy, rambling speech. (Đó là một bài phát biểu lộn xộn, lan man.)
- My father kept rambling on about the war. (Cha tôi cứ lan man về chiến tranh.)